KHÁI QUÁT CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH TIM
Bên cạnh chụp động mạch vành qua da, chụp cắt lớp vi tính tim được xem như công cụ chẩn đoán hình ảnh không xâm lấn rất quan trọng để chẩn đoán bệnh lý động mạch vành.
Hiện nay, công nghệ chụp cắt lớp vi tính không ngừng được phát triển cho phép thăm dò động mạch vành ở nhiều mức độ: đánh giá điểm vôi hóa của các mảng xơ vữa mạch vành, mức độ hẹp lòng mạch của động mạch vành tự nhiên và các đoạn cầu nối động mạch vành, kích thước và chức năng thất trái, giải phẫu hệ tĩnh mạch phổi và các cấu trúc tim khác.
Chất lượng hình ảnh của phim chụp cắt lớp vi tính tim phụ thuộc vào sự lựa chọn và chuẩn bị bệnh nhân, tối ưu hóa việc sử dụng cản quang (loại thuốc cản quang, thời điểm tiêm thuốc, tốc độ tiêm thuốc), chất lượng máy chụp cắt lớp (đa dãy), lựa chọn quy trình chụp phù hợp và khả năng điều chỉnh hình ảnh hiển thị.
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
Để đảm bảo chụp cắt lớp vi tính tim thành công và có chất lượng hình ảnh tốt giai đoạn chuẩn bị bệnh nhân cần được thực hiện kỹ càng: + Kiểm soát tần số tim: tần số tim tối ưu nên thấp hơn 65 chu kỳ/phút. Đối với các máy chụp thế hệ rất mới có thể chụp cho cả bệnh nhân có tần số tim nhanh hoặc nhịp tim không đều. + Mắc điện tâm đồ trên thành ngực. + Đặt đường truyền tĩnh mạch để tiêm thuốc cản quang trong khi chụp. + Tư thế nằm bệnh nhân khi chụp: bệnh nhân nằm ngửa. + Hướng dẫn bệnh nhân tập thở, bệnh nhân cần có khả năng nín thở ít nhất 10 - 15 giây và phối hợp thở với kỹ thuật viên trong quá trình chụp.
CHỈ ĐỊNH CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH TIM
- Bệnh lý động mạch chủ: chẩn đoán tách thành động mạch chủ cấp, theo dõi tiến triển bệnh lý phình động mạch chủ.
- Chụp cắt lớp vi tính không cản quang đánh giá độ vôi hóa hệ động mạch vành.
- Chụp cắt lớp vi tính đa dãy có cản quang đánh giá cấu trúc và mức độ hẹp của hệ động mạch vành tự nhiên và các cầu nối động mạch vành.
- Chụp cắt lớp vi tính đánh giá hệ động mạch và tĩnh mạch phổi.
- Chẩn đoán bệnh màng ngoài tim.
- Chẩn đoán bệnh tim bẩm sinh tự nhiên hoặc sau phẫu thuật.
- Bệnh lý mạch cảnh, mạch chi, mạch thận.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH TIM
Chống chỉ định tuyệt đối:
- Dị ứng nặng với thuốc cản quang (cản quang iod).
- Có thai.
Chống chỉ định tương đối:
- Suy thận (creatinin máu > 133 mcmol/l).
- Bệnh tuyến giáp nặng, đa u tủy xương.
- Rối loạn nhịp nặng hoặc ngoại tâm thu thất dày.
- Không nín thở được > 12 giây.
- Béo phì nặng (BMI > 40 kg/m2).

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ
Sau khi chụp các hình ảnh sẽ được lưu giữ lại và các kết quả sẽ được phân tích sau đó:
- Đánh giá mức độ hẹp của các động mạch vành:
- Đánh giá tính chất của mảng xơ vữa:
- Đánh giá thể tích buồng tim, chức năng co bóp của tâm thất, vận động thành tim.
- Đánh giá bất thường cấu trúc hệ động mạch vành, các bệnh tim bẩm sinh
- Bất thường các động tĩnh mạch vùng ngực hoặc các mạch máu của hệ động mạch chủ ( thông động tĩnh mạch, hẹp eo ĐMC)
- Đánh giá các cấu trúc ngoài tim: trung thất, phổi, cột sống, thành ngực.
