Trang chủ

Thư viện Seadrop

Hội chứng suy giáp

Posted in Triệu chứng by

ĐỊNH NGHĨA VÀ NGUYÊN NHÂN

Định nghĩa và dịch tễ

Suy giáp là tình trạng tuyến giáp không sản xuất dù hormone tuyến giáp cho nhu cầu cơ thể.

Suy giáp là bệnh thường gặp ở phụ nữ, với tỷ lệ mắc khoảng 2% (so với 0.1% ở nam và tăng lên theo tuổi.

Nguyên nhân

Nguyên nhân gây suy giáp vĩnh viễn do thiểu năng tuyến giáp bẩm sinh, phẫu thuật cắt bỏ tuyến giáp, điều I131... Suy giáp tạm thời do dùng thuốc kháng giáp trạng tổng hợp, do viêm tuyến giáp (cấp hoặc bán cấp).

Nguyên nhân gây suy giáp tại tuyến (suy giáp tiên phát): do tuyến giáp bị phá hủy, bị cắt, bị viêm. hoặc quá trình tổng hợp hormone tại tuyến giáp bị ngăn cản. Suy giáp ngoài tuyến (suy giáp thứ phát): tuyến giáp giảm hoạt động do thiếu sự kích thích từ tuyến yên (ví dụ suy tuyến yên).

TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG

Các triệu chứng do giảm chuyển hóa

  • Suy nhược toàn thể (thể lực, tinh thần và sinh dục):
    • Bệnh nhân chậm chạp, ít hoạt động và đi lại
    • Người bệnh chậm chạp, buồn ngủ, ngủ gà.
    • Suy nghĩ chậm, giảm trí nhớ, khó tập trung.
    • Giảm hứng thú với công việc, dễ bị trầm cảm.
    • Tăng cân nhiều và nhanh dù ăn ít.
    • Thân nhiệt thấp, sợ lạnh.
    • Rối loạn về sinh dục: trẻ em chậm hoặc không dậy thì. Nam giới hay có liệt dương, phụ nữ thường bị vô kinh, thiểu kinh, vô sinh.
    • Táo bón.

Những thay đổi ở da, niêm mạc và lông tóc móng

Là những triệu chứng rất có giá trị cho chẩn đoán

  • Da khô, dày, xanh (thiếu máu) và có màu vàng sáp (do tăng carotene máu).^
  • Tím nhẹ 2 gò má và môi.
  • Lông tóc khô, dễ rụng. Lông mày rụng.
  • Móng tay, móng chân có khía và dễ gãy.
  • Thâm nhiễm da và niêm mạc do nước và mucopolysacaride làm thay đổi hình dạng:
    • Mặt phì ra, cánh mũi bè, môi dày, mặt mất các nếp nhăn tạo ra vẻ mặt vô cảm.
    • Ngón chân, ngón tay to ra.
    • Da cẳng chân căng bóng, ấn không lõm (phù cứng, myxodem).
    • Thâm nhiễm dây thanh âm và thanh quản làm nói khàn; thâm nhiễm vòi.
    • Eustache làm giảm thính lực và ù tai; thâm nhiễm mũi lưỡi gây lưỡi to, ngủ ngáy.

enter image description here

Một số ít bệnh nhân bị tràn dịch các màng tim, phổi.

Những thay ổi về thần kinh cơ

Các cơ bị phì đại, sờ cơ thấy cảm giác căng cứng nhưng cơ lực giảm. Giảm phản xạ gân xương.

Bệnh nhân hay bị dị cảm đầu chi, chuột rút.

Các triệu chứng tim mạch

  • Nhịp tim chậm, tiếng tim mờ, khó thở khi gắng sức.
  • Huyết áp tâm thu hạ, huyết áp tâm trương tăng.
  • Người cao tuổi có thể có triệu chứng suy mạch vành do xơ vữa động mạch.
  • Tràn dịch màng tim mức độ nhẹ - vừa, ít khi gây ép tim. Chọc dịch ra nước vàng chanh, nhiều protein.

    Các triệu chứng hay gặp (ở trên 60% bệnh nhân) là mệt mỏi, chậm chạp, sợ lạnh và các biểu hiện ở da. Đây cũng là những triệu chứng xuất hiện ở những bệnh nhân suy giáp nhẹ, không điển hình.

Hôn mê phù niêm

Xảy ra ở bệnh nhân suy giáp nặng, không được chẩn đoán, điều trị và có thêm bệnh khác. Các triệu chứng gồm: - Rối loạn ý thức. - Giảm thân nhiệt. - Nhịp tim chậm. - Tim to, tràn dịch màng tim, có thể bị trụy tim mạch. - Natri máu giảm.

**Khám tuyến giáp **

  • Tuyến giáp to: thường là bướu cổ do thiếu iod.
  • Tuyến giáp không to hoặc không sờ thấy tuyến giáp: phẫu thuật cắt tuyến giáp, sau điều trị I131, viêm tuyến giáp mạn tính Hashimoto.

enter image description here

CÁC XÉT NGHIỆM CẬN LÂM SÀNG

Định lượng hormon giáp và kháng thể tuyến giáp

  • FT3 và FT4 giảm.
  • TSH tăng cao trong suy giáp tiên phát (> 10 p.U/mL); giảm hoặc bình thường trong suy giáp thứ phát do tổn thương tuyến yên - vùng dưới đồi.
  • Trường hợp FT3 và FT4 bình thường nhưng TSH tăng gọi là suy giáp dưới lâm sàng (Subclinical hypothyroidism)
  • Kháng thể Anti-TPO tăng cao trong bệnh viêm tuyến giáp mạn tính Hashimoto.

Xét nghiệm đánh giá ảnh hưởng ngoại biên của sự giảm hormone giáp

  • Công thức máu: số lượng hồng cầu và hemoglobin giảm vừa, thường là thiếu máu đẳng sắc.
  • Cholesterol và triglyceride máu tăng nhưng cũng có thể bình thường.
  • Men CK và CK-Mb tăng.
  • Điện giải đồ: natri máu thường giảm.
  • Glucose máu có thể thấp.

Các xét nghiệm khác

  • Điện tim: nhịp chậm xoang, điện thế thấp, sóng T dẹt ở tất cả các chuyển đạo.
  • Siêu âm tuyến giáp: tuyến giáp bị cắt hoặc teo nhỏ (sau điều trị 1131)...
  • Siêu âm tim có thể thấy tràn dịch màng tim ít.